1 |
– Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có xác nhận của UBND xã, phường nơi có đất (Mẫu số 01/ĐK-GCN); |
|
2 |
– Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có) như sau: |
|
3 |
– Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất đai trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hoà, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; |
|
4 |
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ đăng ký ruộng đất, sổ địa chính; |
|
5 |
– Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa gắn liền với đất; |
|
6 |
– Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993, nay được Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993; |
|
7 |
– Giấy tờ về thanh lý, hoá giá nhà ở gắn liền với đất ở theo quy định của pháp luật; |
|
8 |
– Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất. |
|
9 |
– Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Toà án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau khi thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. |
|
10 |
– Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 50 Luật Đất đai mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan, nhưng đến trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật, |
|
11 |
– Bản chính giấy tờ về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất có chữ ký của bên chuyển nhượng (không có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc chuyển nhượng) hoặc hợp đồng, giấy tờ về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã được công chứng hợp pháp theo quy định của pháp luật; |
|
12 |
– Bản trích đo địa chính thửa đất và bản mô tả xác định ranh giới, mốc giới thửa đất hoặc bản trích lục địa chính thửa đất. |
|
13 |
– Thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận cho người nhận chuyển nhượng và hủy các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất đối với trường hợp chuyển nhượng toàn bộ diện tích đất được niêm yết tại trụ sở UBND cấp xã nơi có đất hoặc thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận cho người nhận chuyển nhượng và chỉnh lý được niêm yết tại trụ sở UBND cấp xã nơi có đất đối với trường hợp chuyển nhượng một phần diện tích đất (nếu biết rõ địa chỉ của người chuyển nhượng). Trường hợp không biết địa chỉ của người chuyển nhượng thì phải đăng tin trên báo địa phương ba số liên tiếp. |
|
14 |
– Văn bản thỏa thuận về việc cấp một Giấy chứng nhận cho người đại diện có công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật đối với trường hợp có nhiều hộ gia đình, cá nhân cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất (nếu có). |
|
15 |
– Bản sao có xác nhận sao y giấy tờ chứng minh để được hưởng chế độ miễn giảm thuế (nếu có). |
|
16 |
– Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất (Mẫu số 01/LPTB) |
|
17 |
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (Mẫu số 11/KK-TNCN) |
|