Cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp thửa đất không có tài sản gắn liền với đất hoặc có tài sản nhưng không có nhu cầu chứng nhận quyền sở hữu hoặc có tài sản nhưng thuộc quyền sở hữu của chủ khác

Luật Đất Đai 2013

(Bencat.binhduong.gov.vn) Cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp thửa đất không có tài sản gắn liền với đất hoặc có tài sản nhưng không có nhu cầu chứng nhận quyền sở hữu hoặc có tài sản nhưng thuộc quyền sở hữu của chủ khác

Đất đai

văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thị xã, phòng Tài nguyên và Môi trường.

Nộp trực tiếp

21 (hai mươi mốt) ngày làm việc. Trường hợp có xác minh thời hạn: 26 (hai mươi sáu) ngày làm việc

Lệ phí cấp giấy chứng nhận QSD đất: 25.000 đồng/giấy.

Bước 1 Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 2 Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ cán bộ tiếp nhận sẽ ghi phiếu hẹn, nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì sẽ được hướng dẫn bổ sung cho hoàn chỉnh.
Bước 3 Đến ngày ghi trong phiếu hẹn, đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện xuất trình phiếu hẹn để nhận thông báo thuế thực hiện nghĩa vụ tài chính đồng thời đến Kho bạc nhà nước hoặc Ngân hàng nhà nước đóng tiền theo thông báo đã nhận. Nộp lại giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và lệ phí địa chính (nếu có) để nhận kết quả giải quyết.

HỒ SƠ CẦN NỘP:

STT Tên hồ sơ Biểu mẫu
1 Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có xác nhận của UBND cấp xã nơi có đất(Mẫu số 01/ĐK-GCN);   
2 Bản chính một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai (nếu có) như sau: + Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất đai trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hoà, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ đăng ký ruộng đất, sổ địa chính; + Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa gắn liền với đất; + Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993, nay được Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993; + Giấy tờ về thanh lý, hoá giá nhà ở gắn liền với đất ở theo quy định của pháp luật; + Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất. + Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Toà án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau khi thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật + Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 50 Luật đất đai mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan, nhưng đến trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
3 Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật và giấy tờ chứng minh để được hưởng chế độ miễn giảm (nếu có);
4 Bản trích đo địa chính thửa đất và bản mô tả xác định ranh giới, mốc giới thửa đất;
5 Thông báo công bố công khai kết quả kiểm tra và biên bản kết thúc công bố công khai tại UBND cấp xã nơi có đất;
6 Phiếu lấy ý kiến của khu dân cư về nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất (nếu có);
7 Văn bản thỏa thuận về việc cấp một Giấy chứng nhận cho người đại diện có công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật đối với trường hợp có nhiều hộ gia đình, cá nhân cùng sử dụng đất (nếu có);
8 Giấy cam kết cấp chứng nhận đất ở trong hạn mức có xác nhận UBND xã (phường) nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (Mẫu giấy cam kết theo Quyết định 56/2011/QĐ-UBND) (nếu có)   
9 Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất (Mẫu số 01/LPTB)   
10 Tờ khai nộp tiền sử dụng đất (Mẫu Số 01/TSDĐ).   
11 Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (Mẫu số 11/KK-TNCN) (nếu có)   
12 Giấy cam kết cấp chứng nhận diện tích đất ở trong hạn mức (Mẫu giấy cam kết theo Quyết định 56/2011/QĐ-UBND)

YÊU CẦU:

Không có tranh chấp về quyền sử dụng đất và quyền sở hữu; Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; Còn trong thời hạn sử dụng đất. – Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà các bên đã lập xong hợp đồng, giấy tờ về chuyển nhượng nhưng bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất không nộp Giấy chứng nhận hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại khoản 1 và khoản 5 Điều 50 của Luật Đất đai để làm thủ tục chuyển nhượng

CĂN CỨ PHÁP LÝ:

Thông tư 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 về quy định sửa đổi nội dung liên quan đến thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 9 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân
Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 9 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân
Điều 14 Nghị định số 88/2009/NĐ-CP của Chính phủ ngày 19 tháng 10 năm 2009 về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Điều 16 Quyết định số 71/2011/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bình Dương ngày 20/12/2011 ban hành quy định về một số vấn đề liên quan đến thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Quyết định 37/2011/QĐ-UBND ngày 12/09/2011 của UBND tỉnh Bình Dương về việc quy định hạn mức giao đất ở và công nhận đất ở đối với thửa đất có vườn, ao trong khu dân cư hộ gia đình cá nhân trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Nghị định 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ Quy định về thu tiền sử dụng đất
Thông tư 117/2004/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 07 tháng 12 năm 2004 Hướng dẫn thực hiện Nghị định 198/2004/NĐ-CP và Thông tư 70/2006/TT-BTC ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung thông tư 117/2004/TT-BTC
Nghị định 120/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ Quy định về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ Quy định về thu tiền sử dụng đất
Thông tư 93/2011/TT-BTC ngày 29 tháng 06 năm 2011 của Bộ Tài chính Về việc sửa đổi bổ sung Thông tư 117/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 hướng dẫn thực hiện Nghị định 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ Quy định về thu tiền sử dụng đất
Quyết định 56/2011/QĐ-UBND ngày 19/12/2011 của UBND tỉnh Bình Dương về việc ban hành quy chế hướng dẫn hộ gia đình, cá nhân tự cam kết và tự chịu trách nhiệm về việc kê khai tiền sử dụng đất khi nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, xin chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Quyết định số 2732/QĐ-UBND ngày 22/09/2011 về việc luân chuyển hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính trong việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; thủ tục ghi nợ và thanh toán nợ tiền sử dụng đất
Quyết định số 68/2009/QĐ-UBND ngày 25/09/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về việc giải quyết miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Quyết định 45/QĐ-UBND ngày 22/12/2010 của UBND tỉnh Bình Dương về việc ban hành mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương (có hiệu lực thi hành ngày 01/01/2011)
Thông tư 84/2008/TT-BTC ngày 30/09/2008 của Bộ Tài chính Về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và hướng dẫn Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/9/2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân
Nghị định 106/2010/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số Điều của Nghị định 85/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 05 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/9/2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân
Nghị định 45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 06 năm 2011 của Chính phủ Quy định về lệ phí trước bạ
Thông tư 124/2011/TT-BTC ngày 31/08/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ
Thông tư 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành Nghị định 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính Phủ ( quy định mẫu tờ khai thuế)
Quyết định 2750/QĐĐC-UBND ngày 26/09/2011 của UBND tỉnh Bình Dương về việc đính chính Quyết định 37/2011/QĐ-UBND ngày 12/09/2011 của UBND tỉnh Bình Dương về việc quy định hạn mức giao đất ở và công nhận đất ở đối với thửa đất có vườn, ao trong khu dân cư hộ gia đình cá nhân trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Luật Đất đai năm 2013
Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/06/2007 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương