Bên chuyển nhượng không nộp các loại giấy tờ về QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

Luật Đất Đai 2013

(Bencat.binhduong.gov.vn) Chuyển nhượng QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp các bên đã lập xong thủ tục, nhưng bên chuyển nhượng không nộp các loại giấy tờ về QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

Đất đai

–   Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thị xã, Phòng Tài nguyên và Môi trường.

Nộp trực tiếp

50 (năm mươi) ngày làm việc

Đối với quyền sử dụng đất: : 25.000 đồng/giấy
Đối với quyền quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu công trình xây dựng: Diện tích nhà ở có sàn sử dụng dưới 100m2, diện tích sở hữu công trình dưới 500m2: : 20.000 đồng/giấy
  Đối với quyền quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu công trình xây dựng: Diện tích nhà ở có sàn sử dụng từ 100m2 đến 250m2, diện tích sở hữu công trình dưới 500m2 đến 1000m2 mức thu: : 25.000 đồng/giấy
Đối với quyền quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu công trình xây dựng: Diện tích nhà ở có sàn sử dụng trên 250m2, diện tích sở hữu công trình trên 1000m2 mức thu: : 30.000 đồng/giấy
Đối với quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (không phải nhà ở và công trình xây dựng) mức thu: : 15.000 đồng/giấy.
Lệ phí thẩm định: Dưới 500 triệu: : 50.000 đồng/hồ sơ
Lệ phí thẩm định: Từ 500 triệu đến dưới 2 tỷ: : 100.000 đồng/hồ sơ
Lệ phí thẩm định:   Từ 2 tỷ đến dưới 5 tỷ: : 200.000 đồng/hồ sơ.
Lệ phí thẩm định: Từ 5 tỷ trở lên: : 1.000.000 đồng/hồ sơ

Bước 1 Người nhận chuyển nhượng có trách nhiệm hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 2 Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ cán bộ tiếp nhận sẽ ghi phiếu hẹn, nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì sẽ được hướng dẫn bổ sung cho hoàn chỉnh.
Bước 3 Đến ngày ghi trong phiếu hẹn, đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện xuất trình phiếu hẹn để nhận thông báo thuế thực hiện nghĩa vụ tài chính đồng thời đến Kho bạc nhà nước hoặc Ngân hàng nhà nước đóng tiền theo thông báo đã nhận. Nộp lại giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận kết quả giải quyết và nộp lệ phí địa chính (nếu có)

HỒ SƠ CẦN NỘP

STT Tên hồ sơ Biểu mẫu
1 –   Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có xác nhận của UBND xã, phường nơi có đất (Mẫu số 01/ĐK-GCN);   
2 –   Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có) như sau:
3 –   Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất đai trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hoà, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
4 –   Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ đăng ký ruộng đất, sổ địa chính;
5 –   Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa gắn liền với đất;
6 –   Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993, nay được Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
7 –   Giấy tờ về thanh lý, hoá giá nhà ở gắn liền với đất ở theo quy định của pháp luật;
8 –   Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất.
9 –   Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Toà án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau khi thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
10 –   Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 50 Luật Đất đai mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan, nhưng đến trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật,
11 –   Bản chính giấy tờ về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất có chữ ký của bên chuyển nhượng (không có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc chuyển nhượng) hoặc hợp đồng, giấy tờ về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã được công chứng hợp pháp theo quy định của pháp luật;
12 –   Bản trích đo địa chính thửa đất và bản mô tả xác định ranh giới, mốc giới thửa đất hoặc bản trích lục địa chính thửa đất.
13 –   Thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận cho người nhận chuyển nhượng và hủy các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất đối với trường hợp chuyển nhượng toàn bộ diện tích đất được niêm yết tại trụ sở UBND cấp xã nơi có đất hoặc thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận cho người nhận chuyển nhượng và chỉnh lý được niêm yết tại trụ sở UBND cấp xã nơi có đất đối với trường hợp chuyển nhượng một phần diện tích đất (nếu biết rõ địa chỉ của người chuyển nhượng). Trường hợp không biết địa chỉ của người chuyển nhượng thì phải đăng tin trên báo địa phương ba số liên tiếp.
14 –   Văn bản thỏa thuận về việc cấp một Giấy chứng nhận cho người đại diện có công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật đối với trường hợp có nhiều hộ gia đình, cá nhân cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất (nếu có).
15 –   Bản sao có xác nhận sao y giấy tờ chứng minh để được hưởng chế độ miễn giảm thuế (nếu có).
16 –   Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất (Mẫu số 01/LPTB)   
17 Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (Mẫu số 11/KK-TNCN)   

YÊU CẦU:

Đất sử dụng ổn định trước ngày 01/7/2004 Đất không có tranh chấp. Phù hợp quy hoạch.

CĂN CỨ PHÁP LÝ:

Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 9 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân
Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003
Khoản 2 Điều 11 Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 23/5/2007 Quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai
Nghị quyết số 19/2008/NQ-HĐND7 ngày 22/7/2008 của HĐND tỉnh Bình Dương về mức thu phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Thông tư 17/2009/TT-BTNMT 21/10/2009 Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/06/2007 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19 tháng 6 năm 2009
Quyết định số 36/2011/QĐ-UBND ngày 12/9/2011 của UBND tỉnh Bình Dương về việc quy định diện tích tối thiểu các loại đất được phép tách thửa trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Quyết định 45/QĐ-UBND ngày 22/12/2010 của UBND tỉnh Bình Dương về việc ban hành mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương (có hiệu lực thi hành ngày 01/01/2011)
Thông tư 84/2008/TT-BTC ngày 30/09/2008 của Bộ Tài chính Về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và hướng dẫn Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/9/2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân
Nghị định 106/2010/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số Điều của Nghị định 85/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 05 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/9/2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân
Nghị định 45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 06 năm 2011 của Chính phủ Quy định về lệ phí trước bạ
Thông tư 124/2011/TT-BTC ngày 31/08/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ
Thông tư 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành Nghị định 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính Phủ.( quy định mẫu tờ khai thuế)
Quyết định số 2732/QĐ-UBND ngày 22/09/2011 về việc luân chuyển hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính trong việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; thủ tục ghi nợ và thanh toán nợ tiền sử dụng đất
Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005
Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/06/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND ngày 19/01/2012 về việc chuyển giao thẩm quyền chứng thực, hợp đồng, giao dịch cho tổ chức hành nghề công chứng, tăng thẩm quyền chứng thực bản sao, chử ký của Phòng Tư pháp trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Luật Đất đai năm 2013